Bảng giá bệnh viện Trưng Vương 2021
Bảng giá bệnh viện Trưng Vương với các mức giá dịch vụ như: tiền công khám 39.000 đồng, khám dịch vụ 100.000 đồng, Hội chẩn để xác định ca bệnh khó 200.000 đồng, nội soi tai mũi họng 230.000 đồng, tạm ứng Nhập viện 3.000.000 đồng,...chi tiết về giờ làm việc, quy trình khám và chi phí sinh mổ tại bệnh viện Trưng Vương tham khảo bên dưới. Bệnh viện Trưng Vương ở...
Có thể bạn quan tâm:
- Khám tổng thể trước khi mang thai ở đâu tại HCM, Hà Nội?
- Khám hiếm muộn ở đâu tốt nhất Hà Nội?
- Khám hiếm muộn ở đâu tại HCM?
- Khám phụ khoa ở đâu tại Hà Nội?
- Danh sách bác sĩ giỏi bệnh viện Nhi Đồng 2 có phòng khám tại nhà
Bảng giá bệnh viện Trưng Vương với các mức giá dịch vụ như: tiền công khám 39.000 đồng, khám dịch vụ 100.000 đồng, Hội chẩn để xác định ca bệnh khó 200.000 đồng, nội soi tai mũi họng 230.000 đồng, tạm ứng Nhập viện 3.000.000 đồng,…chi tiết về giờ làm việc, quy trình khám và chi phí sinh mổ tại bệnh viện Trưng Vương tham khảo bên dưới.
Mục lục
- Bệnh viện Trưng Vương ở đâu?
- Lịch làm việc Bệnh viện Trưng Vương
- Đặt lịch khám ở Bệnh viện Trưng Vương như thế nào?
- Bệnh viện Trưng Vương có tốt không?
- Thế mạnh của bệnh viện Trưng Vương là gì?
- Sinh mổ tại bệnh viện Trưng Vương bao nhiêu tiền?
- Quy trình khám tại Bệnh viện Trưng Vương
- Bảng giá dịch vụ Bệnh viện Trưng Vương
- Bảng giá chuẩn đoán hình ảnh tại Bệnh viện Trưng Vương
- Khám, chữa bệnh tại Bệnh viện Trưng Vương cần lưu ý gì?
Bệnh viện Trưng Vương ở đâu?
Bệnh viện Trưng Vương là bệnh viện đa khoa hạng I của TPHCM. Hiện nay, bệnh viện là một trong 4 đơn vị được Sở Y tế công nhận là đơn vị y tế đủ điều kiện tổ chức khám sức khỏe cho các đối tượng theo thông tư 14/2013-BYT.
Hiện nay, Bệnh viện Trưng Vương có quy mô 700 giường bệnh nội trú với 27 khoa – chuyên khoa, 9 phòng chức năng và 964 cán bộ công chức, viên chức, người lao động.
- Địa chỉ: 266 Lý Thường Kiệt, P.14, Q.10, TPHCM
- Điện thoại: 028 5448 4949 – 028 38656744
- Email: [email protected]
- Website: http://www.bvtrungvuong.vn
Lịch làm việc Bệnh viện Trưng Vương
Bệnh viện Trưng Vương làm việc từ thứ 2 đến sáng thứ 7 với giờ làm việc cụ thể như sau:
– Từ thứ 2 – thứ 6: sáng 6g 30 – 11g, chiều 13g – 16g30
– Thứ 7 chỉ khám buổi sáng từ 7g – 12g.
Đặt lịch khám ở Bệnh viện Trưng Vương như thế nào?
Hiện, Bệnh viện Trưng Vương có 2 cách đặt lịch khám. Đó là:
– Gọi tổng đài 028 1080 trong vòng 48 giờ trước khi khám, nếu là tái khám thì đọc mã số trên sổ khám bệnh, còn khám lần đầu thì cung cấp thông tin người bệnh để được cấp số thứ tự, hẹn giờ và quầy tiếp nhận.
– Gọi đến tổng đài 1900 75 75 55 của bệnh viện. Dịch vụ này áp dụng cho người khám BHYT và khám dịch vụ. Cách thực hiện rất đơn giản. Bạn chỉ cần gọi đến tổng đài 1900 75 75 55 từ máy điện thoại bàn, máy điện thoại di động mà không cần bấm thêm bất kỳ số nào khác để đặt lịch khám bệnh trước 7 ngày tùy theo nhu cầu.
Bạn chỉ cần cung cấp họ tên, địa chỉ, ngày muốn khám… tổng đài viên sẽ cung cấp lịch khám bệnh. Theo đúng hẹn, bạn đến BV Trưng Vương khám bệnh như thông tin đã đăng ký. Giá cước gọi từ điện thoại bàn là 3.000 đồng/ phút, di động là 4.000 đồng/phút.
Bệnh viện Trưng Vương có tốt không?
Bệnh viện Trưng Vương là bệnh viện đa khoa hạng I của TPHCM với quy mô 700 giường bệnh nội trú và 27 khoa.Các chuyên khoa có thế mạnh đến ngoại khoa như: phẫu thuật nội soi; phẫu thuật cắt gan, túi mật, dạ dày; phẫu thuật điều trị niệu khoa, lồng ngực, mạch máu, tuyến giáp; phẫu thuật thay khớp, chỉnh hình cột sống…
Theo kinh nghiệm đi khám tại Bệnh viện Trưng Vương, thì tất cả các phẫu thuật ở đây đều được thực hiện tại Khoa Phẫu thuật gây mê hồi sức.Tại đây có các kỹ thuật chuyên sâu để chụp và can thiệp mạch vành, mạch máu não… thực hiện trên hệ thống máy chụp DSA. Bệnh viện còn có khu dịch vụ phục vụ riêng cho những bệnh nhân có nhu cầu và nằm điều trị tại phòng bệnh tiện nghi, chăm sóc chu đáo.
Khoa khám bệnh được đảm nhận bởi đội ngũ các bác sĩ có chuyên môn cao và giàu kinh nghiệm, trong số đó phải kể đến BSCKI Nguyễn Thị Mỹ Duyên; BSCKI Võ Tấn Cảnh; THS/Điều dưỡng Nguyễn Thị Mỹ Hạnh; BSCKII Huỳnh Ngọc Hớn.
Thế mạnh của bệnh viện Trưng Vương là gì?
Trong đó, thế mạnh của Bệnh viện Trưng Vương liên quan đến ngoại khoa như: phẫu thuật nội soi ngoại khoa tổng quát (phẫu thuật cắt gan, túi mật, dạ dày, đại tràng, tụy, tán sỏi bằng thủy lực qua nội soi), phẫu thuật điều trị các bệnh lý niệu khoa, lồng ngực – mạch máu, tuyến giáp, chấn thương chỉnh hình, phẫu thuật thay khớp, chỉnh hình cột sống, phẫu thuật sọ não… Tất cả các phẫu thuật đều được thực hiện tại Khoa Phẫu thuật gây mê hồi sức của bệnh.
Bên cạnh đó, khoa Thận – thận nhân tạo của bệnh viện được trang bị 24 máy lọc máu thế hệ mới cùng với đội ngũ thầy thuốc nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực thận – thận nhân tạo đã điều trị hàng ngàn lượt bệnh nhân mỗi tháng. Ngoài ra, Khoa Thận – thận nhân tạo còn triển khai lọc màng bụng đối với người bệnh suy thận mạn giai đoạn cuối nhưng màng bụng còn hoạt động tốt. Kỹ thuật này giúp người bệnh không chỉ điều trị hiệu quả cao mà còn tiết kiệm chi phí và bệnh nhân không lệ thuộc vào máy chạy thận.
Đặc biệt, Bệnh viện Trung Vương là 1 trong 11 cơ sở y tế có đơn vị cấp cứu đột quỵ tại TPHCM, được trang bị kỹ thuật chuyên khoa sâu: chụp và can thiệp mạch vành, can thiệp mạch máu não, TOCE, mạch máu tổng quát thực hiện trên hệ thống máy chụp mạch số hóa xóa nền (DSA) để phục vụ cho lâm sàng tiếp cận nhanh, chính xác và can thiệp kịp thời cho người bệnh.
Sinh mổ tại bệnh viện Trưng Vương bao nhiêu tiền?
Giá giường nằm sau khi sinh bệnh viện Trưng Vương cũng phải chăng: phòng dịch vụ 2 giường/ 1 phòng/ 400.000 đồng một ngày. Phòng cũng rộng, cũng thoải mái sạch sẽ.
Giá dịch vụ, mổ lần 1 thì 2.600.000 đồng. Còn có sẹo cũ lần 1 (con thứ 2) là 3.200.000 đồng, con thứ 3 trở đi mổ sẽ tính phí 4.000.000 đồng. Và cái này BHYT không chi trả.
Sinh mổ con thứ hai sinh dịch vụ có BHYT nằm viện 6 ngày phòng 400.000 đồng/ngày tổng cộng khi ra viện là 5.200.000 đồng. Nếu có thai rồi, thì vẫn được mua BHYT BV Trưng Vương và được hưởng 80%.
Quy trình khám tại Bệnh viện Trưng Vương
Quy trình khám có BHYT tại bệnh viện Trưng Vương
Bước 1: Lấy số thứ tự ngay tại quầy (từ 7g – 11g, 13-16g) hoặc qua tổng đài 028 1080.
Bước 2: Tại Quầy tiếp nhận: Gồm các quầy số 16, 17, 18, 19. Quầy số 16 ưu tiên cho các đối tượng theo quy định (người già trên 80 tuổi, phụ nữ có thai trên 6 tháng, người bị thương tật…). Tại đây người bệnh trình thẻ BHYT và giấy tờ tùy thân. Sau kiểm tra hợp lệ và cấp số tiếp nhận, người bệnh được hướng dẫn đến phòng khám bệnh.
Bước 3: Tại Phòng khám bệnh (từ số 8 cho đến 27, tùy theo chuyên khoa), nộp sổ khám bệnh trước cửa phòng và chờ gọi tên theo thứ tự.
Bước 4: Sau khi khám bệnh, nếu:
– Chỉ định điều trị bằng thuốc thì người bệnh mang sổ khám bệnh và đơn thuốc đến quầy số 13, 14, 15 thanh toán viện phí để đóng viện phí. Nhận lại thẻ BHYT, sổ khám bệnh tại quầy số 16 và lãnh thuốc tại các quầy số 12.
– Chỉ định các xét nghiệm cận lân sàng: Tùy theo chỉ định của bác sĩ, người bệnh có thể thực hiện các chỉ định số phòng như sau: Đo điện tim tại phòng số 15, Chụp X quang tại phòng số 29, siêu âm tim – mạch máu tại phòng số 36, siêu âm tổng quát tại phòng số 35, nội soi tại phòng số 32 và 33, xét nghiệm tại phòng số 38. Khi có đủ kết quả các chỉ định cận lâm sàng, người bệnh trở lại phòng khám bệnh, bác sĩ xem kết quả cho chỉ định điều trị, và thực hiện các bước thanh toán viện phí và lãnh thuốc như trên.
– Chỉ định nhập viện: Trong thời gian chờ hoàn tất hồ sơ nhập viện, người bệnh đóng tiền tạm ứng trước khi nhập viện. Số tiền tạm ứng từ 2.000.000 đến 3.000.000 đồng.
Quy trình khám dịch vụ tại bệnh viện Trưng Vương (không có thẻ BHYT )
– Bước 1: Đến khu khám bệnh, quầy số 1 mua sổ và đăng ký khám bệnh.
– Bước 2: Qua quầy thu ngân đóng tiền khám và nhận biên lại đóng tiền.
– Bước 3: Đến phòng khám nộp sổ chờ gọi tên vào khám.
– Bước 4: Đóng tiền và làm thêm các xét nghiệm của bác sĩ (theo chỉ định).
– Bước 5: Trở lại phòng khám ban đầu.
– Bước 6: Lấy thuốc ra về hoặc nhập viện theo chỉ định của bác sĩ.
Bảng giá dịch vụ Bệnh viện Trưng Vương
Stt | Tên dịch vụ kỹ thuật | Đơn vị tính | Đơn giá | |||
Dịch vụ | Thông tư (02-37)
|
Lệch giá BHYT
|
Người nước ngoài | |||
Khung giá khám bệnh, kiểm tra sức khỏe | ||||||
1 | Công khám (khám lâm sàng chung, khám chuyên khoa) | Lần | 39.000 | 150.000 | ||
2 | Công khám dịch vụ thứ 7 | Lần | 100.000 | 100.000 | ||
3 | Hội chẩn để xác định ca bệnh khó (chuyên gia/ ca) | Ca | 200.000 | |||
4 | Khám chuyên khoa thứ 2, 3, 4, (lần 2, 3, 4) | Lần | 11.700 | |||
5 | Khám dịch vụ chọn bác sĩ | Lần | 70.000 | 70.000 | ||
6 | Khám dịch vụ chọn bác sĩ trưởng, phó khoa có hẹn giờ | Lần | 80.000 | 80.000 | ||
7 | Khám dịch vụ chọn bác sĩ tại phòng khám VIP | Lần | 200.000 | 200.000 | ||
8 | Khám sức khỏe đi Hàn Quốc | Lần | 1.500.000 | 1.500.000 | ||
9 | Khám sức khỏe đi Malaysia | Lần | 1.400.000 | 1.400.000 | ||
10 | Khám sức khỏe đi nước ngoài | Lần | 1.300.000 | 1.300.000 | ||
11 | Khám sức khỏe kết hôn | Lần | 650.000 | 650.000 | ||
12 | Khám sức khỏe lái xe 2 bánh | Lần | 300.000 | 300.000 | ||
13 | Khám sức khỏe thẻ hồng | Lần | 550.000 | 550.000 | ||
14 | Khám sức khỏe thẻ xanh | Lần | 450.000 | 450.000 | ||
15 | Khám sức khỏe toàn diện cho người đi xuất khẩu lao động (không kể xét nghiệm, x-quang) | Lần | 350.000 | 350.000 | ||
16 | Khám sức khỏe toàn diện lao động, lái xe, khám sức khỏe định kỳ (không kể xét nghiệm, x-quang) | Lần | 120.000 | 120.000 | ||
17 | Khám, cấp giấy chứng thương, giám định y khoa (không kể xét nghiệm, x-quang) | Lần | 120.000 | 120.000 | ||
18 | Thêm phiếu khám sức khỏe (hoặc thẻ) | Tờ | 20.000 | 20.000 | ||
19 | Thêm phiếu khám sức khỏe đi nước ngoài (hoặc thẻ) | Tờ | 100.000 | 100.000 | ||
20 | Thêm phiếu khám sức khỏe lái xe | Tờ | 50.000 | 50.000 | ||
21 | Yêu cầu đích danh bác sĩ điều trị nội trú khu D | Lần | 40.000 | 40.000 | ||
Truyền tĩnh mạch (Áp dụng với bệnh ngoại trú) | ||||||
22 | Truyền tĩnh mạch (dung dịch thường 500ml) | Chai | 100.000 | 20.000 | ||
23 | Truyền tĩnh mạch (dung dịch đạm 250ml) | Chai | 200.000 | 20.000 | ||
24 | Truyền tĩnh mạch (dung dịch đạm 500ml) | Chai | 300.000 | 20.000 | ||
25 | Thay băng vết thương/ mổ chiều dài nhỏ hơn 15cm (chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú) | Lần | 55.000 | |||
26 | Thay băng, cắt chỉ vết mổ (chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú) | Lần | 30.000 | |||
27 | Tiêm (bắp hoặc dưới da, tính mạch, chỉ áp dụng với người bệnh ngoại trú, chưa bao gồm thuốc tiêm) | Lần | 10.000 | |||
28 | Tiêm tĩnh mạch | 15.000 | 10.000 | |||
29 | Tiền giường P.Điều trị ban ngày | Giờ | 30.000 | 30.000 | ||
Tai mũi họng | ||||||
30 | Hút xoang dưới áp lực (phương pháp Proetz) | Lần | 70.000 | 52.900 | 80.000 | |
31 | Nội soi chọc rửa xoang hàm (gây tê) | Lần | 265.000 | |||
32 | Nội soi tai mũi họng | Lần | 230.000 | 202.000 | 310.000 | |
Mức đóng tạm ứng | ||||||
33 | Tạm ứng Nhập viện | Lần | 3.000.000 | |||
34 | Tạm ứng chụp MRI | Lần | 2.500.000 | |||
35 | Tạm ứng Dịch vụ kỹ thuật cao – chi phí lớn: Tùy theo từng dịch vụ kỹ thuật bác sĩ sẽ tư vấn mức đóng tạm ứng cụ thể. |
Bảng giá chuẩn đoán hình ảnh tại Bệnh viện Trưng Vương
Bạn có thể tham khảo chi phí khám bệnh tại Bệnh viện Trưng Vương như sau:
Dịch vụ | Giá thành |
CHẨN ĐOÁN BẰNG HÌNH ẢNH | |
Siêu âm | 35.000 |
Siêu âm Doppler màu tim 4D (3D REAL TIME) | 315.000 |
Siêu âm Doppler màu tim/mạch máu qua thực quản | 578.000 |
Chiếu, chụp X-quang | |
Chụp CT Scanner đến 32 dãy (chưa bao gồm thuốc cản quang) | 500.000 |
Chụp CT Scanner đến 32 dãy (bao gồm cả thuốc cản quang) | 870.000 |
Chụp mạch máu (mạch não, chi, tạng, động mạch chủ, động mạch phổi…) số hóa xóa nền (DSA) | 4.335.000 |
Chụp động mạch vành hoặc thông tim chụp buồng tim dưới DSA | 4.335.000 |
Chụp và can thiệp tim mạch (van tim, tim bẩm sinh, động mạch vành) dưới DSA | 5.100.000 |
Chụp và can thiệp mạch chủ bụng và mạch chi dưới DSA | 7.013.000 |
Các can thiệp đường mạch máu cho các tạng dưới DSA (nút u gan, mạch phế quản, mạch mạc treo, u xơ tử cung, giãn tĩnh mạch sinh dục…) |
7.055.000 |
Chụp X-quang số hóa 1 phim | 58.000 |
Chụp X-quang số hóa 2 phim | 71.000 |
Chụp X-quang số hóa 3 phim | 92.000 |
Chụp tử cung – vòi trứng bằng số hóa | 259.000 |
Chụp hệ tiết niệu có tiêm thuốc cản quang (UIV) số hóa | 395.000 |
Chụp niệu quản – bể thận ngược dòng (UPR) số hóa | 357.000 |
Chụp thực quản có uống thuốc cản quang số hóa | 132.000 |
Chụp dạ dày – tá tràng có uống thuốc cản quang số hóa | 132.000 |
Chụp khung đại tràng có thuốc cản quang số hóa | 166.000 |
Chụp CT Scanner 64 dãy đến 128 dãy | 1.811.000 |
CÁC THỦ THUẬT, TIỂU THỦ THUẬT, NỘI SOI | |
Thông đái | 54.000 |
Thụt tháo phân | 34.000 |
Chọc hút hạch hoặc u | 49.000 |
Chọc hút tế bào tuyến giáp | 63.000 |
Chọc dò màng bụng hoặc màng phổi | 82.000 |
Chọc rửa màng phổi | 111.000 |
Khám, chữa bệnh tại Bệnh viện Trưng Vương cần lưu ý gì?
Nếu bạn đọc khám tại Bệnh viện Trưng Vương theo diện BHYT thì cần lưu ý một số vấn đề sau:
– Khi đi khám bệnh phải mang theo thẻ BHYT và chứng minh nhân dân (Bản chính) hợp lệ. Trường hợp cấp cứu người bệnh chỉ cần thẻ BHYT hợp lệ và giấy tờ tùy thân hợp lệ là đủ (Không cần giấy giới thiệu của nơi đăng ký BHYT ban đầu).
– Nếu người bệnh đến khám bệnh không đúng nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu phải có giấy giới thiệu của nơi đăng ký khám bệnh ban đầu. Nếu không có giấy giới thiệu của nơi đăng ký khám bệnh ban đầu, người bệnh được chỉ được hưởng 30% tổng chi phí (phải thanh toán 70% tổng chi phí).
Tóm lại, Bệnh viện Trưng Vương là một trong những cơ sở y tế chăm sóc sức khỏe hàng đầu cho người dân trên địa bàn TP.HCM. Bệnh viện với đội ngũ y bác sĩ luôn làm việc trên tinh thần nghiêm túc, tôn trọng người bệnh với phong cách nhiệt tình và tận tâm. Hi vọng qua bài viết Bảng giá bệnh viện Trưng Vương cung cấp cho bạn đọc những thông tin hữu ích nhất.
Từ khóa:
- bệnh viện trưng vương có tốt không
- bệnh viện trưng vương thuộc tuyến nào
- bệnh viện trưng vương khoa thẩm mỹ
- bệnh viện trưng vương cổng tô hiến thành
- bệnh viện trưng vương tuyển dụng 2021
- khoa dược bệnh viện trưng vương
- bác sĩ trưởng khoa sản bệnh viện trưng vương
- Vá màng trinh bệnh viện Từ Dũ
- Bệnh viện chữa bệnh trĩ tốt nhất tại TPHCM
- Bệnh viện chữa bệnh ra mồ hôi tay chân ở đâu tốt TPHCM?
- Bệnh viện chữa viêm gan B ở đâu tốt nhất tại TP. Hồ Chí Minh?
- Phòng khám chữa yếu sinh lý uy tín ở TP. Hồ Chí Minh